Thứ Hai, 18 tháng 2, 2013

Danh từ và danh từ số nhiều tiếng Anh


Danh từ và danh từ số nhiều tiếng Anh

Category: câu lạc bộ hỗ trợ học sinh học tiếng Anh, Tag: danh từ và danh từ số nhiều ti,Học từ xa,Trường lớp Học tập
02/14/2012 04:50 pm
Danh từ là từ chỉ tên của người, con vật, sự vật, trạng thái, khái niệm…
Về thể loại, danh từ được chia thành nhiều loại. Ta có:
   * Danh từ cụ thể : là danh từ chỉ những gì có thể nhìn thấy được, sờ mó được. Thí dụ: Cái bàn =TABLE, cái ghế = CHAIR, con mèo = CAT, con chó = DOG, con sông = RIVER,…
    * Danh từ trừu tượng: là danh từ chỉ những khái niệm, tình trạng mà ta chỉ có thể hình dung, cảm nhận. Thí dụ như: tình yêu = LOVE, cái đẹp = BEAUTY,…
    * Danh từ riêng: là danh từ chỉ tên riêng của một người, sự vật, con vật, địa danh hoặc sự kiện. Chúng ta phải viết hoa chữ cái đầu tiên của danh từ riêng. Ví dụ:  China = Trung Quốc, England = nước Anh, The Great Walls = Vạn Lý Trường Thành, Ha Long Bay = Vịnh Hạ Long, President Bill Clinton = Tổng thống Bill Clinton…
    * Danh từ tập hợp: là danh từ chỉ một nhóm, một đoàn thể, một tập hợp của người, vật, con vật, sự vật…Thí dụ: một bầy cá = A SCHOOL OF FISH, một đàn chim = A FLOCK OF BIRDS, một nhóm người = A GROUP OF PEOPLE…
    * Danh từ đếm được: là danh từ có thể thêm con số vào ngay trước nó. Thí dụ: ONE PIG = Một con heo, ONE TABLE = một cái bàn…
    * Danh từ không đếm được: là danh từ mà ta không thể thêm con số vào ngay trước nó. ONE MONEY = một tiền? Không ổn, do đó, MONEY là danh từ không đếm được,  ONE SALT = một muối? Không ổn, do đó, SALT là danh từ không đếm được
Danh từ chung: có thể là danh từ cụ thể, trừu tượng, tập hợp nhưng không bao giờ là danh từ riêng (hiển nhiên rồi, đúng không bạn!)
- Danh từ cụ thể có thể bao hàm cả danh từ riêng. Thí dụ: “sông Hương” là danh từ riêng nhưng ta có thể nhìn thấy được sông Hương nên nó cũng là danh từ cụ thể.
Về hình thức, danh từ có 4 hình thức như sau:
Danh từ đơn: là danh từ cấu tạo bởi một từ duy nhất. Thí dụ: WOMAN = người đàn bà, COMPUTER = cái máy vi tính, MONEY = tiền…
Danh từ phức: là danh từ cấu tạo bởi hai danh từ đơn. Thí dụ: FIRE-FLY = con đom đóm (FIREFLY = FIRE (lửa) + FLY (con ruồi)), SEAT BELT = dây an tòan (SEAT BELT = SEAT (chỗ ngồi)+BELT(dây nịch))…
Danh từ số ít: là danh từ đếm được với đơn vị số đếm là một hoặc có thể là danh từ không đếm được.
Danh từ số nhiều: luôn luôn là danh từ đếm được với đơn vị số đếm là hai hoặc nhiều hơn hai. Thí dụ: TWO APPLES = hai trái táo
Cách chuyển danh từ số ít  sang số nhiều:
Về danh từ, rắc rối nhất cho người Việt chúng ta là cách chuyển hình thức số ít của danh từ sang hình thức số nhiều. Tại sao? Vì trong tiếng Việt, danh từ số ít, khi dùng với đơn vị đếm từ hai trở lên cũng giữ nguyên hình thức, không hề thay đổi (một con vịt, hai con vịt, ba con vịt…), còn trong tiếng Anh thì hình thức của danh từ có sự thay đổi từ số it sang số nhiều. Tuy nhiên, nếu bạn chịu khó nhớ những quy tắc sau đây, việc chuyển danh từ từ số ít sang số nhiều trong tiếng Anh cũng không đến nỗi phức tạp lắm.
THÊM “S” vào danh từ số ít để chuyển thành số nhiều. Thí dụ:
                    Số ít                                                        Số nhiều
                    BEE = con ong                                      BEES (2 con ong trở lên)
                    COMPUTER = máy vi tính                  COMPUTERS (2 máy vi tính trở lên)
                    HEN = con gà mái                                 HENS (2 con gà mái trở lên)
                    DUCK = con vịt                                      DUCKS (2 con vịt trở lên)
                    APPLE = trái táo                                   APPLES (2 trái táo trở lên)
                    TABLE = cái bàn                                   TABLES (2 cái bàn trở lên)
                    CHAIR = cái ghế                                    CHAIRS
                    HOUSE = căn nhà                                 HOUSES
                    STREET = con đường                          STREETS
                    RIVER = con sông                                 RIVERS
                    BIRD = con chim                                   BIRDS
                    CAR = xe hơi                                        CARS
                    BICYCLE = xe đạp                                BICYCLES
THÊM “ES” vào những danh từ tận cùng bằng CH, hoặc SH, hoặc S, hoặc X. Thí dụ:
                     Số ít                                                            Số nhiều
                    ONE FISH = 1 con cá                                    TWO FISHES = 2 con cá
                    ONE  BOX = 1 cái hộp                                  TWO BOXES = 2 cái hộp
                    ONE BUS = 1 xe buýt                                    TWO BUSES = 2 xe buýt
                    ONE WATCH = 1 cái đồng hồ đeo tay          TWO WATCHES = 2 cái đồng hồ đeo tay
THÊM “ZES” vào những danh từ tận cùng bằng Z (mấy từ này rất ít). Thí dụ:
                    ONE QUIZ = 1 câu trắc nghiệm                    TWO QUIZZES
Những danh từ tận cùng bằng một phụ âm và Y: ĐỔI Y thành I và THÊM “ES”. Thí dụ:
                     Số ít                                                                      Số nhiều
                    ONE BUTTERFLY = 1 con bướm                  TWO BUTTERFLIES = 2 con bướm
                    ONE BABY = 1 em bé                                    TWO BABIES = 2 em bé
                    ONE LADY = 1 người phụ nữ                        TWO LADIES = 2 người phụ nữ
Lưu ý: KEY = chìa khóa, tận cùng bằng nguyên âm E và Y nên không áp dụng quy tắc này mà chỉ thêm S vào thành KEYS.
Những danh từ tận cùng bằng một phụ âm và O: THÊM ES. Thí dụ:
                     Số ít                                          Số nhiều
                    POTATO = củ khoai tây        POTATOES
                    TOMATO = trái cà chua        TOMATOES
 * Lưu ý: quy tắc này có những trường hợp ngoại lệ chỉ có cách phải nhớ nằm lòng, thí dụ như: PIANO ->PIANOS, PHOTO ->PHOTOS…
Những danh từ tận cùng bằng F, FE, FF, BỎ F hoặc FE hoặc FF và THÊM VES. Thí dụ:
                    Số ít                                                    Số nhiều
                    ONE WOLF = 1 con sói                    TWO WOLVES = 2 con sói (BỎ F, THÊM VES)
                    ONE WIFE = 1 người vợ                  TWO WIVES (BỎ FE, THÊM VES)
NGOÀI NHỮNG DANH TỪ THEO QUY TẮC TRÊN, CÓ NHIỀU DANH TỪ KHÔNG THEO QUY TẮC NÀO CẢ KHI CHUYỂN SANG HÌNH THỨC SỐ NHIỀU. CHÚNG TA CHỈ CÓ CÁCH HỌC THUỘC LÒNG NHỮNG DANH TỪ NÀY. SAU ĐÂY LÀ DANH SÁCH MỘT SỐ NHỮNG DANH TỪ CÓ HÌNH THỨC SỐ NHIỀU BẤT QUY TẮC THƯỜNG GẶP:
                     Số ít                                                Số nhiều
                    MOUSE = con chuột                        MICE
                    GOOSE = con ngỗng                       GEESE
                    LOUSE = con chí                             LICE
                    CHILD = đứa trẻ, đứa con                CHILDREN
                    MAN = người, người đàn ông         MEN
                    WOMAN = người đàn bà                 WOMEN
                    SHEEP = con cừu                            SHEEP (giống y như số ít)
                    TOOTH = cái răng                            TWO TEETH = 2 cái răng
                    FOOT = bàn chân                            TWO FEET = 2 bàn chân

華 英 外 語  Chinese English study center. 166 Tran Van Quang ,P10, TB,HCMC Tel 01686565237  tai lieu hoc 

1 nhận xét: